1. Xác định đúng chức năng của doanh nghiệp
Hiểu và xác định đúng chứng năng giúp doanh nghiệp chọn lựa đúng loại hình xuất khẩu phù hợp.
Trong trường hợp doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường ra nước ngoài, cần tìm hiểu và xin cấp phép xuất/ nhập khẩu phù hợp với thực lực doanh nghiệp.
2. Chọn loại hình xuất khẩu phù hợp
Để thực hiện thống nhất việc khai báo đối với chỉ tiêu mã loại hình trên Hệ thống VNACCS cũng như mã loại hình xuất nhập khẩu khi thực hiện thủ tục khai trên tờ khai hải quan giấy khi triển khai thực hiện theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, Thông tư 39/2018/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT_BTC của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan ban hành bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng.
Trên tờ khai hải quan, ngay phần đầu tiên xuất hiện mục mã loại hình, với những lô hàng xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh thông thường (A11 hay B11) thì có lẽ khá đơn giản. Nhưng khi gặp những loại hình khác, nếu không tra cứu cẩn thận, bạn rất có thể bị nhầm lẫn, dẫn đến phải hủy hoặc truyền sửa tờ khai hải quan.
Để xác định được mã loại hình xuất nhập khẩu, bạn cần căn cứ vào 2 yếu tố:
- Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Loại hình doanh nghiệp
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
Thứ tự | Mã loại hình | Khai kết hợp | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Ghi chú |
1 | B11 | X | Xuất kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp: a) doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước. | |
2 | B12 |
| Xuất sau khi đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp: a) Doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, tặng hoặc dùng hàng hóa này với mục đích khác ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX. b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61 |
3 | B13 | X | Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX; c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; | |
4 | E42 | X | Xuất khẩu sản phẩm của DNCX | Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX ra nước ngoài và xuất vào nội địa. | Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
5 | E52 | X | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài hoặc giao hàng theo chỉ định của bên đặt gia công; b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên liệu c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh. | Trường hợp xuất vào DNCX, khu phi thuế quan phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
6 | E54 | X | Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác | Sử dụng trong trường hợp: Chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc. | Lưu ý: – Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23; – Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
7 | E62 | X | Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam) b) Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam | Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
8 | E82 | X | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công hoặc thuê DNCX gia công; Trường hợp xuất khẩu máy móc, thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61. | |
9 | G21 | X | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng đã tạm nhập theo loại hình kinh doanh TNTX mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất). | Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX. |
10 | G22 | X | Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân đã tạm nhập theo mã G12. | Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX. |
11 | G23 | X | Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13, A44. |
|
12 | G24 | X | Tái xuất khác | Sử dụng trong các trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập theo mã G14. |
|
13 | G61 | X | Tạm xuất hàng hóa | Sử dụng trong trường hợp: a) Tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài theo chế độ tạm; b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài; đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế; e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm; h) Tạm xuất hàng hóa khác. |
|
14 | C12 | X | Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp: – Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu phi thuế quan; – Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác. |
|
15 | C22 | X | Hàng đưa ra khu phi thuế quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan (trừ doanh nghiệp chế xuất, kho ngoại quan) ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. |
|
16 | H21 | X | Xuất khẩu hàng khác | Sử dụng trong trường hợp: a) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân; d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; e) Hàng mẫu; g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; h) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên. |
|
3. Xác định hình thức xuất khẩu
Hiện nay, có một số loại hình xuất khẩu phổ biến như:
- Xuất khẩu trực tiếp
- Ủy thác xuất khẩu
- Xuất khẩu tại chỗ
- Gia công hàng xuất khẩu
- Tạm nhập tái xuất
- v.v..
Mỗi hình thức sẽ có yêu cầu về thủ tục khác nhau.
4. Chon lựa phương tiện xuất khẩu sang Campuchia
Đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường ống là 4 tuyến vận tải chính hiện nay. Ngoài ra, việc với hợp các tuyến đường này cũng được chọn lựa bởi tính linh hoạt, được gọi là vận tải đa phương thức. Tùy vào tuyến đường vận chuyển, các phương tiện được sử dụng phù hợp như:
- Tàu biển
- Xe container/ Xe tải
- Tàu hỏa
- Máy bay…
Việc chọn lựa phương tiện vận tải cũng ảnh hưởng đến thời gian, chi phí,… của lô hàng xuất khẩu.
Hiện nay, các doanh nghiệp khu vực miền Nam Việt Nam thường lựa chọn tuyến đường bộ (sử dụng xe tải hoặc xe container) để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu sang Campuchia.
5. Đối tác đồng hành
Có đủ nguồn lực chuyên biệt xử lý quy trình xuất khẩu là một lợi thế rất lớn giúp doanh nghiệp có thể kiểm soát được tuyệt đối quy trình logistics của mình cũng như tối ưu nguồn lực, chi phí.
Tuy nhiên, một số doanh nghiệp không đủ nguồn lực hoặc các doanh nghiệp lớn bị quá tải mùa cao điểm hay không chuyên tuyến vận tải, nếu đã xác định outsourcing, hãy cân nhắc chọn lựa đối tác có chuyên môn & đáng tin cậy để được hỗ trợ và đồng hành dù có bất cứ chuyện gì xảy ra.
Có chuyên môn:
- Khả năng xử lý thủ tục, giấy tờ, tư vấn dịch vụ nhanh chóng, đúng đủ yêu cầu pháp lý
- Sắp xếp và lên kế hoạch vận chuyển chuyên nghiệp
- Tối ưu nguồn lực thời gian và chi phí
- v.v..
Đáng tin cậy:
- Hỗ trợ doanh nghiệp chu đáo những công việc phát sinh
- Đồng hành xử lý những vấn đề, khó khăn xảy ra trong suốt quá trình xuất khẩu, không chối bỏ trách nhiệm
Hy vọng một số thông tin trên có thể giúp bạn phần nào có sự chuẩn bị tốt hơn cho lần đầu xuất khẩu sang Campuchia. Nếu bạn còn có những tiêu chí khác, hãy chia sẻ thêm với chúng tôi nhé, Mekong Logistics luôn hoan nghênh và biết ơn những ý kiến đóng góp từ tất cả mọi người.
Mekong Logistics có hơn 10 năm kinh nghiệm dịch vụ vận chuyển hàng hóa tuyến Việt Nam – Campuchia. Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn tận tình và cụ thể nhất nhé!
MEKONG LOGISTICS | CHUYÊN GIA LOGISTICS TUYẾN VIỆT NAM – CAMPUCHIA
☎️ Call center:
– Vietnam: [+84] 1900 636 944
– Cambodia: [+855] 0236 222 999
🌎 Website: www.mekonglogistics.vn / www.mkg.com.vn
MEKONG LOGISTICS SUPPLY CHAIN COMPANY LIMITED
🏢 99 Dao Duy Anh Street, Ward 9, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City, Vietnam
📩 Email: info@mkg.com.vn
📱 Fanpage: www.facebook.com/MekongLogs
MEKONG LOGISTICS SUPPLY CHAIN COMPANY LIMITED (CAMBODIA)
🏢 313A, Street No.217, Sambuor Village Dangkao, Khan Dangkao, Phnom Penh, Cambodia
📩 Email: cambodia@mkg.com.vn
📱 Fanpage: www.facebook.com/MekongMultimodalLogistics